|
|
||
|
Ðiều Chỉnh | Xếp Bài |
#76
|
|||
|
|||
Hướng dẫn Update online BitDefender 2008 All - Bán tự động
Với keymaker hiện nay thì bạn chưa thể cho nó bật sang chế độ Automatic Update được .Vì vậy đành phải chuyển sang dùng chế độ “Bán tự động” - ( vì nó vẫn tải về bản update online nhưng chính bạn lại là người điều khiển cho nó thưc hiện )- như sau :
Bước 1 : Cài đặt 1 trong các bản “BitDefender 2008 Final” mà bạn thích như : - Antivirus 2008 - Internet Security 2008 - Total Security 2008 http://www.bitdefender.com/site/Main...irus-2008.html ———————————————— - Tải về : keymaker của BitDefender 2008 Final http://www.megaupload.com/?d=SLS0V3YS ———————————– Cài BitDefender 2008 xong thì cho 1 key vào trước ! Bước 2: Set lại phần ” Update ” của BitDefender - Vào : Settings / Update : bỏ chọn ” Automatic Update are …” - Nhấn Tab ” Settings” : *_ Ở mục : ” Confirm Update” / click vào :” Prompt before installing updates ” - Xong : nhấn ” Close” Bước 3 : Thực hiện update ” Bán tự động ” - Cũng vào lại : Settings / Update - Nhấn vào : ” Update Now ” Lúc đó BitDefender sẽ tự động kết nối vào trang chủ và tải về đầy đủ các bản update cho bạn . -Khi tải xong nó sẽ hỏi bạn có cài đặt luôn không hoặc nó sẽ cài luôn phần update này vào máy bạn . Khởi động lại máy ( đành phải chìu theo yêu cầu BitDefender vậy! ) - BitDefender sẽ báo lại bạn đã bị expired : hết hạn sử dụng ( do xài key dỏm mà mặc dù nó đã update lên cho máy bạn rồi ! Nhưng không sao - lầy đồ nghề ra : - Mở “Keymaker” của ” BitDefender2008 AIO Keymaker ” ra - lấy 1 cái key khác - copy nó - Vào lại BitDefender / Register : dán cái key đó vào và …kiểm tra lại bản update : đã update ngày/tháng/năm… OK |
#77
|
|||
|
|||
Tăng tốc mạng Internet của bạn bằng tay
1. LOẠI BỎ TÍNH NĂNG TỰ ĐỘNG DÒ TÌM MÁY IN.
Mặc định, Windows 2000/XP sẽ tự động lập lịch tìm kiếm máy in và các thư mục chia sẻ trong mạng cục bộ mỗi khi bạn kết nối Internet. Loại bỏ tính năng này sẽ giúp cải thiện phần nào tốc độ lướt Web cho trình duyệt. Cách thực hiện : - Bạn mở Registry Editor, tìm đến khóa bên dưới rồi xóa nó đi. HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Explorer\RemoteComputer\NameSpace\{D627 7990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF} - Tiếp đến, bạn mở Folder Options. Trong hộp thoại hiện ra bạn vào thẻ View, Nếu thấy mục Automatically search for network folders and printers vẫn còn đánh dấu thì bạn bỏ chọn ở mục này. Xong bấm OK. 2. TĂNG SỐ LƯỢNG KẾT NỐI CÙNG LÚC ĐẾN SERVER - Bạn mở Notepad và soạn file có nội dung như sau : Mã: Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_USERS\.DEFAULT\Software\Microsoft\Windows\Cur rentVersion\Internet Settings] "MaxConnectionsPerServer"=dword:00000020 "MaxConnectionsPer1_0Server"=dword:00000020 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Internet Settings] "MaxConnectionsPerServer"=dword:00000020 "MaxConnectionsPer1_0Server"=dword:00000020 - Lưu lại với tên bất kỳ và phần mở rộng là reg (Chẳng hạn max.reg). - Tiếp đó, bạn chạy file này và trong hộp thoại hiện ra, bấm Yes để nhập thông tin vào registry. 3. TĂNG BANDWIDTH DỰ TRỮ CHO QOS – AWERE PROGRAMS Mặc định, Packet Scheduler giới hạn cho hệ thống chỉ sử dụng 80% băng thông cho việc kết nối Internet, 20% băng thông dự trữ còn lại dành cho các mục đích khác. Tuy nhiên, bạn có thể thay đổi giới gạn này để tận dụng dung lượng băng thông dự trữ nhằm cải thiện tốc độ truy cập Internet. Cách thực hiện : - Vào Start > Run, gõ gpedit.msc và nhấn Enter. - Trong cửa sổ Group Policy hiện ra, bạn tìm đến nhánh ComputerConfiguration\AdminnistrativeTemplates\Net work\QoS Packet Scheduler. Trong phần cửa sổ phía phải, bạn bấm đôi vào mục Limit reservable bandwidth. Trong hộp thoại hiện ra, tại thẻ Settings, bạn đánh dấu ở ô tùy chọn Enabled, rồi nhập vào giá trị là 0 trong hộp Bandwidth Limit (%) (mặc định là 20). Xong bạn bấm OK và cho khởi động lại máy để thay đổi có hiệu lực. 4. DỌN DẸP DNS CACHE CỦA WINDOWS XP Việc “làm sạch” DSN cache của windows XP trước khi truy cập Internet cũng giúp cải thiện phần nào tốc độ duyệt Web cho trình duyệt. - Bạn bấm vào Start > Run, nhập vào Ipconfig /flushdsn (có một khoảng trắng sau ipconfig) và nhấn Enter |
#78
|
|||
|
|||
Thêm một số công cụ khi nhấn chuột phải vào My Computer
Bạn có muốn thêm các chức năng có trong hệ điều hành Windows XP chẳng hạn như Control
Panel , Service , Registry Editor , LogOff , Shutdown , Add/Remove Programs , Drive Cleanup , System Restore , Device Manager , Reset khi bạn nhấn chuột phải vào My Computer hay không . Bạn mở trình soạn thảo văn bản Notepad lên sau đó bạn chép và dán đọan mã này vào trong Notepad . Đọan mã như sau : Windows Registry Editor Version 5.00 ;Them Control Panel khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE 0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\Control Panel\command] @="rundll32.exe shell32.dll,Control_RunDLL" ;Them Registry Editor khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE 0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\regedit] @=hex(2):52,00,65,00,67,00,69,00,73,00,74,00,72,00 ,79,00,20,00,45,00,64,00,\ 69,00,74,00,6f,00,72,00,00,00 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE 0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\regedit\command] @=hex(2):25,00,77,00,69,00,6e,00,64,00,69,00,72,00 ,25,00,5c,00,72,00,65,\ 00,67,00,65,00,64,00,69,00,74,00,2e,00,65,00,78,00 ,65,00,00,00 ;Them Add/Remove khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\Add/Remove\command] @="control appwiz.cpl" ;Them Drive Cleanup khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}\shell\Drive Cleanup\command] @="cleanmgr" ;Them Services khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}\shell\Services] @=hex(2):53,00,65,00,72,00,76,00,69,00,63,00,65,00 ,73,00,00,00 "SuppressionPolicy"=dword:4000003c [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\services\command] @=hex(2):25,00,77,00,69,00,6e,00,64,00,69,00,72,00 ,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,\ 00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,6d,00,6d,00 ,63,00,2e,00,65,00,78,00,\ 65,00,20,00,2f,00,73,00,20,00,25,00,53,00,79,00,73 ,00,74,00,65,00,6d,00,52,\ 00,6f,00,6f,00,74,00,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,00 ,74,00,65,00,6d,00,33,00,\ 32,00,5c,00,73,00,65,00,72,00,76,00,69,00,63,00,65 ,00,73,00,2e,00,6d,00,73,\ 00,63,00,20,00,2f,00,73,00,00,00 ;Them System Restore khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}\shell\System Restore\command] @=hex(2):25,00,77,00,69,00,6e,00,64,00,69,00,72,00 ,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,\ 00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,72,00,65,00 ,73,00,74,00,6f,00,72,00,\ 65,00,5c,00,72,00,73,00,74,00,72,00,75,00,69,00,2e ,00,65,00,78,00,65,00,00,\ 00 ;Them Device Manager khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE 0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\DevMgr] @="Device Manager" [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE 0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\DevMgr\command] @="mmc.exe %%SYSTEMDRIVE%%\\WINDOWS\\SYSTEM32\\devmgmt.msc" ;Them LogOff khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\[LogOff]\command] @="shutdown -l -f -t 5" ;Them Reset khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\[Reboot]\command] @="shutdown -r -f -t 5" ;Them Shutdown khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\[Shutdown]\command] @="shutdown -s -f -t 5" Bây giờ bạn lưu lại với tên là addonmycomputer.reg Tiến hành chạy tập tin này , thật tuyệt khi có các công cụ hổ trợ được thêm vào khi bạn nhấn phím phải chuột và chọn My Computer thay đổi nội dung bởi: Firstlove, 30-07-2009 lúc 11:42 AM. Lý do: s |
#79
|
||||
|
||||
pak ni cì công thiệt
|
#80
|
||||
|
||||
Kỳ công làm thì đc
chứ mình nghi thiếu 2 chữ sâm từu |
#81
|
|||
|
|||
tôi chẳng hiểu mọi người nghĩ gì nữa. Hình như lòng ích của mọi người cao hơn tính tập thể thì phải
|
#82
|
|||
|
|||
Tổng hợp lệnh Run trong Windows
-- Lệnh Run trong Windows --
- Accessibility Controls ( chương trình cơ bản có trong Win) access.cpl - Add Hardware Wizard ( tự động dò tìm phần cứng) hdwwiz.cpl - Add/Remove Programs ( thêm hoặc gỡ chương trình) appwiz.cpl - Administrative Tools ( công cụ quản trị) control admintools - Automatic Updates ( tự động cập nhật) wuaucpl.cpl - Bluetooth Transfer Wizard ( khởi động Bluetooth) fsquirt - Calculator ( máy tính ) calc - Certificate Manager certmgr.msc - Character Map ( bảng ký tự) charmap - Check Disk Utility ( kiểm tra đĩa) chkdsk - Clipboard Viewer ( mở clipboard) clipbrd - Command Prompt (mở cửa sổ Dos) cmd - Component Services ( quản lý các thành phần ) dcomcnfg - Computer Management (quản lý máy) compmgmt.msc - Date and Time Properties ( thuộc tính ngày giờ) timedate.cpl - DDE Shares ( chia sẻ DDE) ddeshare - Device Manager ( quản lý thiết bị devmgmt.msc - Direct X Control Panel (If Installed)* directx.cpl - Direct X Troubleshooter dxdiag - Disk Cleanup Utility ( quét rác) cleanmgr - Disk Defragment ( chống phân mảnh đĩa) dfrg.msc - Disk Management (quản lý đĩa) diskmgmt.msc - Disk Partition Manager (quản lý phân vùng) diskpart Display Properties control desktop Display Properties desk.cpl Display Properties (w/Appearance Tab Preselected) control color - Dr. Watson System Troubleshooting Utility (sử lý lỗi hệ thống) drwtsn32 - Driver Verifier Utility verifier - Event Viewer eventvwr.msc - File Signature Verification Tool sigverif - Findfast findfast.cpl - Folders Properties control folders - Fonts control fonts - Fonts Folder fonts - Free Cell Card Game freecell - Game Controllers joy.cpl - Group Policy Editor (XP Prof) gpedit.msc - Hearts Card Game mshearts - Iexpress Wizard iexpress - Indexing Service ciadv.msc - Internet Properties inetcpl.cpl - IP Configuration (Display Connection Configuration) ipconfig /all - IP Configuration (Display DNS Cache Contents) ipconfig /displaydns - IP Configuration (Delete DNS Cache Contents) ipconfig /flushdns - IP Configuration (Release All Connections) ipconfig /release - IP Configuration (Renew All Connections) ipconfig /renew - IP Configuration (Refreshes DHCP & Re-Registers DNS) ipconfig /registerdns - IP Configuration (Display DHCP Class ID) ipconfig /showclassid - IP Configuration (Modifies DHCP Class ID) ipconfig /setclassid - ava Control Panel (If Installed) jpicpl32.cpl - Java Control Panel (If Installed) javaws - Keyboard Properties control keyboard - Local Security Settings secpol.msc - Local Users and Groups lusrmgr.msc - Logs You Out Of Windows logoff - Microsoft Chat winchat - Minesweeper Game winmine - Mouse Properties control mouse - Mouse Properties main.cpl - Network Connections control netconnections - Network Connections ncpa.cpl - Network Setup Wizard netsetup.cpl - Notepad notepad - Nview Desktop Manager (If Installed) nvtuicpl.cpl - Object Packager packager - ODBC Data Source Administrator odbccp32.cpl - On Screen Keyboard osk - Opens AC3 Filter (If Installed) ac3filter.cpl - Password Properties password.cpl - Performance Monitor perfmon.msc - Performance Monitor perfmon - Phone and Modem Options telephon.cpl - Power Configuration powercfg.cpl - Printers and Faxes control printers - Printers Folder printers - Private Character Editor eudcedit - Quicktime (If Installed) QuickTime.cpl - Regional Settings intl.cpl - Registry Editor regedit - Registry Editor regedit32 - emote Desktop mstsc - Removable Storage ntmsmgr.msc - Removable Storage Operator Requests ntmsoprq.msc - Resultant Set of Policy (XP Prof) rsop.msc - Scanners and Cameras sticpl.cpl - Scheduled Tasks control schedtasks - Security Center wscui.cpl - Services services.msc - Shared Folders fsmgmt.msc - Shuts Down Windows shutdown - Sounds and Audio mmsys.cpl - Spider Solitare Card Game spider - SQL Client Configuration cliconfg - System Configuration Editor sysedit - System Configuration Utility msconfig - System File Checker Utility (Scan Immediately) sfc /scannow - System File Checker Utility (Scan Once At Next Boot) sfc /scanonce - System File Checker Utility (Scan On Every Boot) sfc /scanboot - System File Checker Utility (Return to Default Setting) sfc /revert - System File Checker Utility (Purge File Cache) sfc /purgecache - System File Checker Utility (Set Cache Size to size x) sfc /cachesize=x - System Properties sysdm.cpl - Task Manager taskmgr - Telnet Client telnet - User Account Management nusrmgr.cpl - Utility Manager utilman - Windows Firewall ( tường lửa) firewall.cpl - Windows Magnifier magnify - Windows Management Infrastructure wmimgmt.msc - Windows System Security Tool ( công cụ bảo mật) syskey - Windows Update Launches wupdmgr - Windows XP Tour Wizard tourstart - Wordpad write hoặc wordpad |
#83
|
|||
|
|||
Window Media Player ShortcutKey
-- Window Media Player ShortcutKey --
Phím điều khiển phát một bản nhạc, video. Các phím tắt này dùng để thay thế việc bạn kích chuột vào các nút điều khiển như phát, dừng, tới lưi trong cửa sổ. Các phím tắt này có thể có hiệu lực hoặc không có khi bạn sử dụng giao diện khác (skin) và điều này tùy vào từng skin. Ctrl + P: Phát hoặc tạm dừng một tập tin (nhạc, video) Ctrl + S: Ngừng phát một tập tin (nhạc, video) F8: Tắt / mở âm thanh F10: Tăng âm lượng F9: giảm âm lượng Ctrl + B: Phát một tập tin phía trước tập tin hiện hành trong danh sách Ctrl + F: Phát một tập tin kế tiếp tập tin hiện hành trong danh sách Ctrl + Shift + B: tua lại Ctrl + Shift + F: tua tới Ctrl + Shift + G: phát nhanh hơn tốc độ bình thường Ctrl + Shift + N: phát với tốc độ bình thường Ctrl + Shift + S: phát chậm hơn tốc độ bình thường Sao chép từ đĩa CD Audio Các phím tắt này dùng trong chức năng sao chép các bản nhạc từ đĩa CD Audio thành những tập tin âm thanh và lưu vào máy. Alt + C: Sao chép các track - bài nhạc trên đĩa CD Audio Alt + S: Ngừng việc sao chép các bài nhạc Alt + A: Hiển thị tên album của các bài nhạc để tìm và cập nhật thông tin về chúng từ Internet. Hoặc ẩn thông tin về album. Alt + I: Hiển thị hoặc ẩn thông tin về album. Trong bộ sưu tập các bài hát Media Library Alt + I: Hiển thị hoặc ẩn các thông tin về các album. Alt + A: Hiển thị menu từ nút Play List trong cửa sổ Media Library Alt + S: Ẩn / hiện hộp thoại tìm kiếm Alt + N: Tìm kiếm các bộ sưu tập Alt + D: Hiển thị menu từ nút Add trong cửa sổ. Ctrl + N: Tạo một danh sách các bài nhạc mới Sao chép bài hát vào đĩa CDR hoặc các thiết bị khác. Các phím tắt này được sử dụng dụng trong chức năng Copy to CD or Device - sao chép các tập tin vào đĩa CD hoặc các thiết bị lưu trữ gắn rời khác. Alt + A: Sửa đổi lại các danh sách các bài hát đã tạo Alt + C: Sao chép các tập tin đang chọn vào đĩa CD, hoặc thiết bị khác Alt + L: Ngừng việc sao chép các tập tin Delete: Xóa các tập tin đang chọn Ctrl + 2 lần dấu +: Làm cho các cột Title, Status, Length, Size tự động thay đổi độ rộng vừa với nội dung bên trong nó. F5: Cập nhật thông tin trong các khung của cửa sổ Sử dụng chức năng Skin Chooser. Các phím tắt này được sử dụng dụng trong chức năng Skin Chooser - dùng để chọn các giao diện khác thay giao diện mặc định của Windows Media Player. Alt + A: Cập nhật giao diện đang chọn thay cho giao diện hiện hành. Alt + S: Truy cập và tải thêm các skin mới từ Microsoft Delete Xóa skin đang chọn Phím tắt trong thực đơn lệnh File. Alt + F: Sổ các lệnh trong thực đơn lệnh File Ctrl + O: Mở một tập tin nhạc, video Ctrl + U: Chỉ đến một đường dẫn trên Internet để phát các tập tin nhạc, video Ctrl + W: Đóng hoặc dùng phát một tập tin nhạc, video Ctrl + N: Tạo một danh sách các bản nhạc mới Ctrl + D: Chỉnh sửa danh sách các bản nhạc hiện hành F3: Tìm kiếm một tập tin nhạc, video từ địa chỉ được chỉ định, có thể là các ổ đĩa trong máy hoặc một đường dẫn trên Internet. Alt + F4: Thoát khỏi Windows Media Phím tắt trong thực đơn lệnh View Các phím tắt này sử dụng thay thế việc dùng chuột để kích hoạt các chức năng trong thực đơn lệnh View liên quan đến chế độ hiển thị của Windows Media. Alt + V: Sổ các lệnh trong thực đơn lệnh View Ctrl + 1: Hiển thị dưới dạng cửa sổ mặc định Ctrl + 2: Hiển thị dưới dạng giao diện skin đã chọn Ctrl + M: Hiển thị thanh thực đơn lệnh trong chế đố cửa sổ mặc định Ctrl + Shift + M: Tự động ẩn thanh thực đơn lệnh trong chế độ cửa sổ mặc định Ctrl + I: Chụp hình một ảnh từ đĩa DVD Alt + Enter: Hiển thị video trong chế độ toàn màn hình Alt + 1: Hiển thị video ở tỷ lệ 50% Alt + 2: Hiển thị video ở tỷ lệ 100% Alt + 3: Hiển thị video ở tỷ lệ 200% Phím tắt trong thực đơn lệnh PlayCác phím tắt trong menu lệnh Play tương tự như các phím tắt điều khiển ở phần trên và thêm một số phím sau. Alt + P: Sổ các lệnh trong thực đơn lệnh Play. Ctrl + H: Phát các bản nhạc, video trong danh sách một cách ngẫu nhiên - không theo thứ tự Ctrl + T: Phát lặp lại danh sách khi hết bài cuối cùng trong danh sách Ctrl + Shift + C: Bật, tắt tiêu đề và phụ đề các bản nhạc, video Ctrl + E: Mở hoặc đóng khay các ổ CD / DVD thay đổi nội dung bởi: Firstlove, 31-07-2009 lúc 08:12 AM. Lý do: s |
#84
|
||||
|
||||
Trích:
nếu đúng là bác làm thiệt thì quá Pro...... còn nếu là tư liệu thì phải có nguồn gốc bác ạh......... |
#85
|
|||
|
|||
oh vậy à. Giờ mới biết
|
#86
|
||||
|
||||
Trích:
hok phải tự em đặt ra mô........... |
#87
|
|||
|
|||
cái nội quy đó 4r nào mà chẳng có. bài nào kiếm được sẽ ghi là suu tầm, còn không có là của mình hết
|
#88
|
||||
|
||||
của anh cả ah`.....
thâtk ko rố...... ghê nói việc đánh máy đã mỏi tay |
#89
|
||||
|
||||
cách chống activar cho win xp
Ai mà xài Windows XP SP2 thì good goài nhưng để có thể dễ dàng thừa hưởng các ứng dụng của Microsoft như IE7, WMP11....thì chúng ta cần phải active nó !! cách làm như sau:
- Vào Start > Run, gõ Regedit tìm đến khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\WindowsNT\Cu rrent Version\WPAEvents - Ở ô bên phải nhấn chuột phải vào OOBETimer rùi click chọn mục Modify (mục đầu tiên). Tiếp đến thay số 71 thành 72. - Sau đó hãy đóng nó lại và tiếp tục vào Start > Run, và copy đoạn sau vào %systemroot%\system32\oobe\msoobe.exe /a - Nó sẽ đưa các bác đến cửa sổ Active windows. Đừng lo hãy chọn I want to telephone a customer service representative to activate Windows. - Tiếp đến nhấn Next, nhấn Change Product key. Thay key cũ bằng key này DHXQ2-WRGCD-WGYJY-HHYDH-KKX9B. Đánh xong hãy nhấn Update. Nó sẽ lại đưa chúng ta về cửa sổ Active,đừng quan tâm,hãy đóng nó lại bằng cách nhấn vào Remind me later. Tới bước này tốt nhất các bạn hãy save trang này vào Your Favorites trong IE để thực hiện bước dưới đây !! Xong rùi khởi động lại Windows. Khởi động lại xong hãy vào Run, đánh tiếp %systemroot%\system32\oobe\msoobe.exe /a Cửa sổ Active sẽ lại hiện ra nhưng ko phải là bắt chúng ta Active mà là báo cho ta biết Windows is activated. Goodluck |
#90
|
||||
|
||||
ai xai window 7 thì vào đây nha
đây là bản ghost window 7. Các an download về dùng hjsplit nối file lại. Đây là bản ghost được làm từ bản Windows XP Service Pack 3 nguyên gốc của MSDN được design lại với giao diện của Windows Seven, sử dụng bộ driver YM9.9 của TQ. Bản này tự nhận hầu hf hết các driver.
link: http://hn-aptech.net/4rum/showthread.php?t=1284 thay đổi nội dung bởi: nguoihungthanh, 08-11-2009 lúc 12:10 AM. |
Ðang đọc: 1 (0 thành viên và 1 khách) | |
|
|
Chủ đề liên quan | ||||
Ðề tài | Người Gửi | Chuyên mục | Trả lời | Bài mới |
[Phần mềm] Úm ba la cái USB thành Ram máy tính...^^ | Mr.shinjee | Công nghệ thông tin - Viễn thông | 8 | 15-06-2009 06:51 AM |
[Thủ thuật] Một số thủ thuật hữu ích trên máy tính | nguyentrongthanh | Công nghệ thông tin - Viễn thông | 0 | 31-05-2009 01:01 AM |
[Tin tức] Thủ thuật dùng USB | nguyentrunght | Công nghệ thông tin - Viễn thông | 11 | 21-05-2009 09:13 AM |
[Phần mềm] Thủ Thuật hay trong Yahoo ne`...... | 0rjon_Sweet | Công nghệ thông tin - Viễn thông | 4 | 06-12-2008 08:18 AM |
[Thủ thuật] Thủ thuật giúp nâng cấp máy tính đây | vo_danh | Công nghệ thông tin - Viễn thông | 7 | 18-11-2008 12:18 AM |